10 November 2022

0 bình luận

Bạc hà cay

10 November 2022

Tác giả: thuc


Bạc hà cay

Tên tiếng Việt: Bạc hà cay, Bạc hà tiêu

Tên khoa học: Mentha piperita L.

Họ: Lamiaceae (Bạc hà)

Công dụng: Thuốc làm nóng, sát trùng, dễ tiêu, chữa cảm cúm, nhức đầu sổ mũi, đau bụng (Lá).

 

Mô tả

  • Cây thảo, sống lâu năm. Thân ngầm, mọc bò lan, bén rễ ở những mấu.
  • Thân hình vuông, phân nhánh nhiều, thường có màu tím.
  • Lá mọc đối, hình bầu dục hoặc hình mác, gốc tròn, đầu nhọn, mép khía răng đều, vò ra có mùi thơm mát.
  • Cụm hoa mọc thành chùy bông ở ngọn gồm nhiều vòng hoa xếp rất sít nhau; hoa màu trắng hồng; đài hình ống có 5 răng đều, có lông ở đầu; tràng hình phễu, có cánh rộng; nhị 4 không bằng nhau.
  • Quả hiếm gặp. Toàn cây có lông và tinh dầu thơm.
  • Mùa hoa: tháng 6-9.
  • Bạc hà cay là dòng lai giữa Mentha aquatica L. và Mentha viridis L.

Phân bố, sinh thái

  • Chi Mentha L. có khoảng 30 loài và một số dạng cây lai; phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới ấm Bắc bán cầu, thuộc châu Âu và vùng cận nhiệt đới ở Trung Á. Ở Việt Nam, chi này có 5 loài, trong đó phần lớn là cây trồng. Bạc hà cay được nhập vào Việt Nam từ Hunggari, Cộng hòa dân chủ Đức và Liên Xô (trước đây) và từ Pháp,vào những năm 1956, 1962, 1967, 1981.
  • Cây ưa khí hậu ẩm mát của vùng ôn đới ấm hoặc vùng cận nhiệt đới. Do đó cây chỉ trồng được ở một số tỉnh phía bắc và ở Đà Lạt – tỉnh Lâm Đồng. Cây sinh trưởng mạnh từ giữa mùa xuân đến giữa mùa hè; ra hoa nhiều nhưng không kết quả. Cây trồng ở Việt Nam cho năng suất chất xanh và tinh dầu thấp, vì vậy không được phát triển rộng.

Bộ phận dùng

Lá khi cây ra hoa. Tinh dầu cất từ phần trên mặt đất được tinh chế bằng cách cất lại theo cách cất kéo hơi nước.

Thành phần hóa học

  • Bạc hà cay chứa các flavonoid (menthosid, isorhoifolin, hesperetin, eriodictyol -1-O- rutinosid, luteolin – 7 – O – rutinosid và rutin), phytol, các tocopherol (α và y), carotenoid (α – và ß – caroten), betain, cholin, azulen, acid rosmarinic và tanin.
  • Các flavonoid có tác đụng lợi mật trên chó.
  • Bạc hà cay còn chứa 0,1 – 1,0% (thông thưòng 0,3 – 0,4%) tinh dầu trong đó có menthol 29 – 48%, menthon 20 – 31%, menthyl acetat 3 – 10%, menthofuran 1 – 7%, limonen. Các thành phần khác trong tinh dầu bạc hà cay là viridiflorol, pulegon 1 – 11%, 1,8 – cineol 6 – 7,5%, piperiton, caryophylen, bisabolen, isomenthon, isomenthol α – và ß – pinen, neomenthol, ledol, d – trans – Sabinen hydrat, bicycloelemen…
  • Menthol thiên nhiên tả tuyền, còn menthol tổng hợp có thể hữu tuyền hay racemic. Dược điển Việt Nam II quy định tinh dầu phải chứa 60% menthol toàn phần và 9% menthol ở dạng ester (biểu thị bằng menthylacetat).
  • Khi cất tinh dầu, người ta để héo cây bạc hà trong 24 giờ, rồi mới cất để chuyển hóa menthon thành menthol. Lá non có nhiều menthon hơn.
  • Ở nụ hoa, có nhiều menthofuran. Menthofuran có mùi thơm dễ chịu, cần có trong tinh dầu với một lượng nhỏ. Nhưng có nhiều lại dễ bị oxy hóa, tinh dầu dễ hóa nhựa.
  • Một số nhà khoa học trên thế giới đã lai tạo được nhiều chủng loại M. piperita mới, mỗi chủng lại giàu riêng từng chất như menthol, menthofuran, piperiton oxyd, linalol và carvon.
  • Một số chủng giàu menthol đã được đưa vào sản xuất đại trà. Bạc hà M 183 có hàm lượng tinh dầu 3,2 – 3,5%. Tinh dầu chứa 77,6% menthol, 3,5% menthol ester. Bạc hà MC 41 có hàm lượng tinh dầu 4,46%, tinh đầu chứa 85,4% menthol.

Tác dụng dược lý

  • Trong thử nghiệm in vitro trên các chủng vi khuẩn và nấm: Bacillus subtilis, Micrococcus glutamicus, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli, Aspergillus fumigatus, A. niger, Candida albicans, Microsporum canis và Trichophyton rubrum, tinh dầu bạc hà cay biểu lộ tác dụng ức chế các vi khuẩn gram dương mạnh hơn so với vi khuẩn gram âm, và tác dụng ức chế sự nảy mầm của bào tử các men, mốc và nấm đã thử nghiệm.
  • Có tác dụng diệt Trichomonas vaginalis in vitro ở nồng độ 100 µg/ml; tác dụng này của tinh dầu bạc hà cay yếu hơn so với metronidazol.
  • Có tác dụng ức chế co cơ trơn hồi tràng chuột lang cô lập gây bởi kích thích điện. Cơ thắt Oddi, được gây co bởi morphin hydroclorid, dãn ra khi tiêm tĩnh mạch cho động vật thí nghiệm nhũ dịch tinh dầu bạc hà cay với liều 0,1 – 1 mg/kg.
  • Tinh dầu bạc hà cay có tác dụng chống co thắt gây bởi những chất gây co thắt khác nhau do một cơ chế đối kháng không đặc hiệu. Menthol trong tinh dầu bạc hà có tác dụng gây tê được chứng minh trong thử nghiệm in vivo trên phản xạ kết mạc ở thỏ và in vitro trên tiêu bản dây thần kinh hoành – nửa cơ hoành chuột cống trắng, Acid rosmarinic và những dẫn chất hydroxycinnamic có trong bạc hà cay có hoạt tính chống oxy – hóa.
  • Acid rosmarinic còn có tác dụng kháng siêu vi khuẩn, kháng khuẩn và chống viêm. Các thành phần flavonoid cũng góp phần vào hoạt tính chống oxy – hóa.

Công dụng

  • Ở các nước châu Âu, dùng các ngọn mang hoa phơi khô của bạc hà cay để chế các đồ uống, và chè bạc hà dùng dưới dạng nước hãm. Cũng được dùng trong công thức chế các rượu mùi và rượu bia đắng. Nước hãm lá bạc hà cay dùng uống làm dễ tiêu, chống lên men thối rữa, và để an thần, bôi ngoài làm dịu ngứa, và hít để gây long đờm, rượu ngâm lá bạc hà cay uống trị đau bụng, nhức đầu, buồn nôn. Dịch ép từ lá tươi trộn với ít muối, uống trị tiêu chảy.

Bài viết liên quan

Hoa đu đủ đực

Theo kinh nghiệm y học cổ truyền dùng hoa đu đủ đực để chữa một số bệnh mang lại hiệu quả rất tốt. Dùng hoa đu đủ đực tươi hay khô cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Read More

Sâm Xuyên Đá

Sâm Xuyên Đá – Loại sâm có lượng Saponin cao hơn cả sâm Triều Tiên. Người dân Việt Nam còn gọi cây sâm xuyên đá là cây sâm dây, sâm phá thạch, sâm đá.

Read More

Tổ Mối

5 (1) Tên khác: Con Kiến Mối, Mối Trắng, Mối gỗ ẩm, Kiến trắng, Nhất đăng uý, Bạch nghĩ, Bạch nghĩ nế,… Tên khoa học: Cryptotermes formosanus Shiraki, Leucotermes speratus Kol. Whiteant., họ Mối (Rhinotermitidae). Mối có ở trong vùng âm thấp của ôn đới và nhiệt đới, có ở các địa phương nước ta… Mô tả: Mối

Read More

Thùn mũn

Tên tiếng Việt: Cây chua meo (tên ở Lạng Giang, Bắc Giang), Cây phi tử, Cây chua ngút-vốn vén, tấm cùi (Thổ), Xốm mun (Thái)

Read More

Dây thuốc cá

Tên tiếng Việt: Dây duốc cá, Dây mật, Dây cóc, Dây cát, Lầu tín, Tuba root (Anh), Derris (Pháp), touba.

Read More