10 November 2022

0 bình luận

Bách thảo sương

10 November 2022

Tác giả: thuc


Bách thảo sương

Tên tiếng Việt: nhọ nồi, oa đề khôi, nhọ nồi, bách thảo sương

Tên khoa học: Pulvis Fumicarbonisatus

Họ:

Công dụng: chữa chảy máu cam, chảy máu chân răng, tả lỵ, động thai

 

Hình ảnh nhọ nồi

Tính chất

Nhọ nồi phải màu đen mịn, nhẹ, không có mùi vị gì khó chịu là tốt

Thành phần hóa học

Chủ yếu là cacbon

Công dụng và liều dùng

Theo tài liệu cổ: Bách thảo sương vị cay, tính ôn, vào hai kinh tâm và phế. Có tác dụng cầm máu, giúp sự tiêu hoá và giải độc. Dùng chữa chảy máu cam, chảy máu chân răng, tả lỵ, động thai. Ngày dùng 6-12g. Đơn thuốc có bách thảo sương dùng trong nhân dân

  • Chữa chảy máu chân răng: Dùng bách thảo sương bôi vào
  • Chữa chốc đầu: Dùng bách thảo sương trộn với mỡ lợn bôi vào nơi chốc đã rửa sạch
  • Chữa tả lỵ: Bách thảo sương uống với nước cháo nóng, ngày 2 lần, mỗi lần uống 8g
  • Chữa chảy máu cam: Tán bạch thảo sương thổi vào mũi
  • Trị thai động ra máu hoặc thai chết lưu: Bách thảo sương 6g, Tông lư hội 3g, Phục long can 15g, tán bột, mỗi lần uống 3-6g với nước hay rượu trộn nước tiểu trẻ con (Bút Phong Tạp Hứng).
  • Trị ngủ có cảm giác như bị cây đè có khi bất tỉnh đột ngột: Bách thảo sương 6g, trộn nước cho uống, đồng thời thổi bột vào mũi (Thiên Kim Phương).

 

Bài viết liên quan

Hoa đu đủ đực

Theo kinh nghiệm y học cổ truyền dùng hoa đu đủ đực để chữa một số bệnh mang lại hiệu quả rất tốt. Dùng hoa đu đủ đực tươi hay khô cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Read More

Sâm Xuyên Đá

Sâm Xuyên Đá – Loại sâm có lượng Saponin cao hơn cả sâm Triều Tiên. Người dân Việt Nam còn gọi cây sâm xuyên đá là cây sâm dây, sâm phá thạch, sâm đá.

Read More

Tổ Mối

5 (1) Tên khác: Con Kiến Mối, Mối Trắng, Mối gỗ ẩm, Kiến trắng, Nhất đăng uý, Bạch nghĩ, Bạch nghĩ nế,… Tên khoa học: Cryptotermes formosanus Shiraki, Leucotermes speratus Kol. Whiteant., họ Mối (Rhinotermitidae). Mối có ở trong vùng âm thấp của ôn đới và nhiệt đới, có ở các địa phương nước ta… Mô tả: Mối

Read More

Thùn mũn

Tên tiếng Việt: Cây chua meo (tên ở Lạng Giang, Bắc Giang), Cây phi tử, Cây chua ngút-vốn vén, tấm cùi (Thổ), Xốm mun (Thái)

Read More

Dây thuốc cá

Tên tiếng Việt: Dây duốc cá, Dây mật, Dây cóc, Dây cát, Lầu tín, Tuba root (Anh), Derris (Pháp), touba.

Read More