Patrinia villosa (Thunb.) Juss.
Mô tả
- Cây thảo cao đến 1m, thân có lồng mềm dài.
- Lá ở phía dưới thân kép lông chim, lá chét xoan, thuôn cả 2 đầu đến hẹp, mép có răng, 2 mặt có lông; lá ở phía trên đơn, có cuống dài.
- Chùy hoa dạng ngủ ở ngọn. Hoa nhỏ màu trắng; đài là ống có răng nhỏ; tràng có ống dài mang 5 tại gần bằng nhau; nhị 5, đính trên ống tràng; bầu 3 ô.
- Quả khô dính vào lá bắc mỏng, xoay tròn, mép nguyên, đỉnh có 3 thuỳ; hạt 1.
- Ra hoa tháng 5-6, có quả tháng 1-2 năm sau.
Phân bố, sinh thái
Cây mọc rải rác trên các trảng cỏ.
Phân bố: Cao Bằng, Lạng Sơn. Còn có ở Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản…
Bộ phận dùng:
- Toàn cây – Herba Patriniae, gọi là Bại tượng thảo
- Thu hái vào mùa hạ trước khi có hoa nở, rửa sạch thái nhỏ phơi trong râm.
Tính vị, công năng
Vị cay, đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khư ứ bài nung.
Công dụng
Thường dùng trị: Viêm ruột thừa, kiết lỵ, viêm dạ dày ruột, viêm gan, viêm kết mạc, sản hậu huyết ứ đau bụng, mụn nhọt, ghẻ ngứa.