10 November 2022

0 bình luận

Bán chi liên

10 November 2022

Tác giả: thuc


Bán chi liên

Tên tiếng Việt: Bán chi liên, Hoàng cầm râu

Tên khoa học: Scutellaria barbata D. Don

Tên đồng nghĩa: Scutellaria rivularis Benth.

Họ: Lamiaceae (Bạc hà)

Công dụng: Viêm gan, ung thư gan, viêm vú, chảy máu dạ dày, mụn nhọt, chốc lở, rắn cắn, đòn ngã tổn thương (cả cây).

 

Bán chi liên có tên khoa học là Scutellaria barbata D. Don. Trong y học Trung Quốc, toàn cây khô bán chi liên được dùng làm thuốc hạ sốt, lợi tiểu, và điều trị khối u tân sinh, áp xe phổi, lao phổi xơ, viêm ruột thừa, viêm gan, xơ gan cổ trướng.

 Bán chi liên

Mô tả

  • Cây thảo, mọc bò, cao 15 – 20 cm. Thân mảnh, hình trụ, mọc đứng, nhẵn hoặc có lông nhỏ. Lá mọc đối, hình trứng, dài 1,25 – 2,5 cm, rộng 0,7 – 0,8 cm, gốc hình nêm hoặc hình tim, đầu nhọn, mép khía răng, mặt dưới rất nhạt; những lá gần ngọn không cuống, những lá phía dưới có cuống mảnh dài 5 – 6mm.
  • Cụm hoa mọc ở kẽ lá; lá bấc dạng lá; đài hình chuông, dài 1,5 – 2mm, nhẵn hoặc hơi có lông, có đường sống rõ; tràng màu xanh lơ, đài 9 – 10 mm, hơi loe ra ở đầu, chia 2 môi, môi trên có 3 thùy, thùy giữa lớn, thùy bên hẹp, môi dưới rộng và tròn; nhị 4, đính vào 1/3 phần dưới của tràng, không thò ra ngoài, chỉ nhị có lông ở gốc; bầu nhẵn.
  • Quả nhẵn hoặc có lông.
  • Mùa hoa: tháng 11.

Bộ phận dùng

Toàn cây, thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi khô.

Thành phần hóa học

  • Toàn cây bán chi biên chứa scutellarin scutellarein, carthamidin, isocarthomidin (W. Tang và cs, 1992). Ngoài ra, còn có alcaloid, hợp chất phenol, sterol, tanin.
  • Rễ có cholesterol, β – sitosterol, acid stearic (Trung dược từ hải 1,1993).

Tác dụng dược lý

Flavonoid scutellarin có tác dụng ức chế hoạt độ của protein kinase c não chuột cống trắng được tinh chế một phần.

Tính vị, công năng

Bán chi liên có vị hơi đắng, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu sưng, giảm đau.

Công dụng

  • Bán chi liên được dùng chữa đinh nhọt, viêm gan vói liều 20 – 40g cây khô, sắc uống. Dùng riêng hay phối hợp với các vị thuốc khác.
  • Trong y học Trung Quốc, toàn cây khô bán chi liên được dùng làm thuốc hạ sốt, lợi tiểu, và điều trị khối u tân sinh, áp xe phổi, lao phổi xơ, viêm ruột thừa, viêm gan, xơ gan cổ trướng. Dùng ngoài, cây tươi giã đắp và nấu nước rửa, trị mụn nhọt sưng đau, viêm vú, viêm mủ da, sâu quảng, rắn độc cắn, sâu bọ cắn đốt, đòn ngã tổn thương. Ngày 20 – 40g sắc uống. Còn dùng thay ích mẫu trị bệnh phụ khoa.

Bài thuốc có bán chi liên

Chữa ung thư phổi, ung thư gan, ung thư trực tràng ở thời kỳ đầu:

Bán chi liên 40g, bạch hoa xà thiệt thảo 40g. sắc uống ngày một thang hoặc nấu nước uống thay trà hàng ngày.

 

Bài viết liên quan

Hoa đu đủ đực

Theo kinh nghiệm y học cổ truyền dùng hoa đu đủ đực để chữa một số bệnh mang lại hiệu quả rất tốt. Dùng hoa đu đủ đực tươi hay khô cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Read More

Sâm Xuyên Đá

Sâm Xuyên Đá – Loại sâm có lượng Saponin cao hơn cả sâm Triều Tiên. Người dân Việt Nam còn gọi cây sâm xuyên đá là cây sâm dây, sâm phá thạch, sâm đá.

Read More

Tổ Mối

5 (1) Tên khác: Con Kiến Mối, Mối Trắng, Mối gỗ ẩm, Kiến trắng, Nhất đăng uý, Bạch nghĩ, Bạch nghĩ nế,… Tên khoa học: Cryptotermes formosanus Shiraki, Leucotermes speratus Kol. Whiteant., họ Mối (Rhinotermitidae). Mối có ở trong vùng âm thấp của ôn đới và nhiệt đới, có ở các địa phương nước ta… Mô tả: Mối

Read More

Thùn mũn

Tên tiếng Việt: Cây chua meo (tên ở Lạng Giang, Bắc Giang), Cây phi tử, Cây chua ngút-vốn vén, tấm cùi (Thổ), Xốm mun (Thái)

Read More

Dây thuốc cá

Tên tiếng Việt: Dây duốc cá, Dây mật, Dây cóc, Dây cát, Lầu tín, Tuba root (Anh), Derris (Pháp), touba.

Read More