10 November 2022

0 bình luận

Cam xũng

10 November 2022

Tác giả: thuc


Cam xũng

Tên tiếng Việt: Cam xũng, Đơn lưỡi hổ, Lưỡi cọp, Lưỡi hùm, Cam sũng

Tên khoa học: Sauropus rostratus Miq.

Họ: Euphorbiaceae (Thầu dầu)

Công dụng: Chữa phù thũng, mẩn ngứa, mề đay, cam sũng trẻ em, viêm đường hô hấp, viêm khí quản, ho ra máu (Lá).

 

Mô tả

  • Cây bụi nhỏ, cao 10-40cm, thân tròn, cứng.
  • Lá hình mác, chóp tròn, mặt trên có những viền ngang màu xám trắng, nom như lưỡi hổ.
  • Hoa nhỏ, màu đỏ, mọc tụ họp từng khóm ở thân cây.
  • Mùa hoa quả tháng 4-11.

Bộ phận dùng

Lá và hoa – Folium et Flos Sauropi Rostrati.

Nơi sống và thu hái

Cây của phân vùng Ấn Độ – Malaixia, mọc hoang ở vùng rừng núi. Cũng được trồng làm cảnh do có vân đẹp và xanh tươi quanh năm. Thu hái lá và hoa quanh năm. Rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô.

Tính vị, tác dụng

Đơn lưỡi hổ có vị ngọt, tính bình. Lá nhuận phế, chống ho. Hoa cầm máu.

Công dụng, chỉ định và phối hợp

Thường dùng trị

  1. Ho khan
  2. Viêm phần trên đường hô hấp cấp tính, viêm khí quản, hen phế quản
  3. Ho ra máu. Lá còn được dùng trị cam sũng (trẻ em bị phù nề, thũng trướng), dị ứng mày đay. Dùng lá 10-15g, hoa 10-15g dạng thuốc sắc.

Đơn thuốc:

  1. Ho khan: Dùng Đơn lưỡi hổ 15g, nấu súp với thịt lợn mà ăn. Hoặc dùng 7-8 lá đun sôi với 4 quả Chà là lấy nước uống.
  2. Viêm đường hô hấp, viêm phế quản cấp, hen phế quản: Dùng Đơn lưỡi hổ 15g, sắc nước uống.
  3. Ho ra máu: Dùng hoa Đơn lưỡi hổ 10-15g hãm với nước đun sôi uống; hoặc nấu với thịt lợn nạc mà ăn.

Bài viết liên quan

Hoa đu đủ đực

Theo kinh nghiệm y học cổ truyền dùng hoa đu đủ đực để chữa một số bệnh mang lại hiệu quả rất tốt. Dùng hoa đu đủ đực tươi hay khô cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Read More

Sâm Xuyên Đá

Sâm Xuyên Đá – Loại sâm có lượng Saponin cao hơn cả sâm Triều Tiên. Người dân Việt Nam còn gọi cây sâm xuyên đá là cây sâm dây, sâm phá thạch, sâm đá.

Read More

Tổ Mối

5 (1) Tên khác: Con Kiến Mối, Mối Trắng, Mối gỗ ẩm, Kiến trắng, Nhất đăng uý, Bạch nghĩ, Bạch nghĩ nế,… Tên khoa học: Cryptotermes formosanus Shiraki, Leucotermes speratus Kol. Whiteant., họ Mối (Rhinotermitidae). Mối có ở trong vùng âm thấp của ôn đới và nhiệt đới, có ở các địa phương nước ta… Mô tả: Mối

Read More

Thùn mũn

Tên tiếng Việt: Cây chua meo (tên ở Lạng Giang, Bắc Giang), Cây phi tử, Cây chua ngút-vốn vén, tấm cùi (Thổ), Xốm mun (Thái)

Read More

Dây thuốc cá

Tên tiếng Việt: Dây duốc cá, Dây mật, Dây cóc, Dây cát, Lầu tín, Tuba root (Anh), Derris (Pháp), touba.

Read More