10 November 2022

0 bình luận

Dâu gia xoan

10 November 2022

Tác giả: thuc


Dâu gia xoan

Tên tiếng việt: Châm châu, Dâm bôi, Hồng bì dại, Mác mật mu (Thổ), Tcho kounhìa (Lào), Sanitrok damrey (Campuchia)

Tên khoa học: Clausena excavata Burm.

Họ: Rutaceae (Cam)

Công dụng: thuốc bổ đắng và chát dùng trong ăn uống kém tiêu, đau bụng, chữa ho, trị đau nhức, sưng đầu gối

 

 

Mô tả cây

  • Cây nhỏ, cành non có lông, khi bẻ cành có mùi hôi khó chịu.
  • Lá kép lông chim lẻ, 1521 đôi lá chét, so le, vò lá cũng có mùi hôi.
  • Hoa nhỏ màu hồng nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành.
  • Quả nhỏ, màu đỏ hình trứng dài có 1-2 ngăn, với 1 hạt. Mùa hoa quả: tháng 6 đến tháng 8.

Phân bố, thu hái và chế biến

  • Cây mọc hoang ở miền núi, nơi dãi nắng. Còn thấy ở Ấn Độ, Malaysia, Thái Lan, Philipin.
  • Người ta hái lá, vò thân làm thuốc. Có thể thu hái gần như quanh năm. Còn dùng hạt lấy ở những quả chín. Dùng tươi hay khô.

Thành phần hoá học

Trong lá thân có tinh dầu. Hoạt chất chưa rõ.

Công dụng và liều dùng

Cây dâu gia xoan được xem như một thứ thuốc bổ đắng và chát dùng trong ăn uống kém tiêu, đau bụng.

Dùng chữa ho.

Dùng ngoài chữa đau nhức, sưng đầu gối.

Ngày dùng 6-10g dưới dạng thuốc sắc. Dùng ngoài không kể liều lượng.

Đơn thuốc có dâu gia xoan 

  • Chữa ho: vỏ cây 10g, thêm nước vào sắc, chia làm hai ba lần uống trong ngày.
  • Chữa đau bụng: Hạt dâu gia xoan 6g, thêm nước vào sắc uống trong ngày.
  • Đau nhức, sưng đầu gối: Lá giã nát, trộn dấm hay rượu đắp lên nơi đau.

Bài viết liên quan

Hoa đu đủ đực

Theo kinh nghiệm y học cổ truyền dùng hoa đu đủ đực để chữa một số bệnh mang lại hiệu quả rất tốt. Dùng hoa đu đủ đực tươi hay khô cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Read More

Sâm Xuyên Đá

Sâm Xuyên Đá – Loại sâm có lượng Saponin cao hơn cả sâm Triều Tiên. Người dân Việt Nam còn gọi cây sâm xuyên đá là cây sâm dây, sâm phá thạch, sâm đá.

Read More

Tổ Mối

5 (1) Tên khác: Con Kiến Mối, Mối Trắng, Mối gỗ ẩm, Kiến trắng, Nhất đăng uý, Bạch nghĩ, Bạch nghĩ nế,… Tên khoa học: Cryptotermes formosanus Shiraki, Leucotermes speratus Kol. Whiteant., họ Mối (Rhinotermitidae). Mối có ở trong vùng âm thấp của ôn đới và nhiệt đới, có ở các địa phương nước ta… Mô tả: Mối

Read More

Thùn mũn

Tên tiếng Việt: Cây chua meo (tên ở Lạng Giang, Bắc Giang), Cây phi tử, Cây chua ngút-vốn vén, tấm cùi (Thổ), Xốm mun (Thái)

Read More

Dây thuốc cá

Tên tiếng Việt: Dây duốc cá, Dây mật, Dây cóc, Dây cát, Lầu tín, Tuba root (Anh), Derris (Pháp), touba.

Read More