10 November 2022

0 bình luận

Dây huỳnh

10 November 2022

Tác giả: thuc


Dây huỳnh

Tên tiếng việt: Dây huỳnh, Bông vàng, Hoa đai vàng, Huỳnh anh

Tên khoa học: Allamanda cathartica L.

Họ: Apocynaceae

Công dụng: Chữa tê thấp, sốt, tẩy. Thuốc giảm đau, giảm ho (Cành). Gây nôn (Lá).

Mô tả cây

  • Cây nhỏ mọc thành bụi, trườn, có mủ trắng, không lông; nhánh tròn, cỡ 1cm, có cành dọc.
  • Lá to mọc đối hay vòng 3-6, hình thuôn dài, đầu nhọn.
  • Hoa mọc thành chùy gần ngọn, màu vàng tươi, to, gần như đều; lá đài rời, xanh, 3 to, 2 nhỏ; tràng có một ống hẹp rời rộng; 5 nhị đính ở trên phần hẹp, 5 vảy có lông; bầu hình trứng 1 ô, chứa nhiều noãn.
  • Quả nang, có gai, mở thành 2 van, chứa ít hạt.
  • Mùa hoa quả: tháng 5-10

Phân bố, sinh thái

Gốc ở Mỹ châu nhiệt đới (Brazin, Guyan), được trồng khắp nơi làm cảnh vì có hoa đẹp quanh năm.

Dây huỳnh là cây thường xanh quanh năm, ưa sáng, ưa ẩm và cũng có thể chịu được khô hạn. Cây sinh trưởng mạnh từ tháng 4 – 8 là thời kỳ có nhiều nắng và có nhiệt độ trung bình cao nhất trong năm. Cây trồng ở nơi được chiếu sáng đầy đủ và có giá thể leo, sẽ ra hoa nhiều hơn những cây bị che bóng. Cây trồng ở các tỉnh phía bắc hiếm khi thấy quả; trồng dễ dàng bằng cành. Để tạo cho cây phát triển theo ý muốn, về mùa đông người ta thường cắt bỏ bớt các cành và thân già, đến mùa xuân năm sau từ phần còn lại sẽ mọc ra nhiều chồi. Các chồi này sinh trưởng nhanh và sẽ ra hoa ngay trong mùa hè cùng năm.

Bộ phận dùng

Lá và nhựa

Thành phần hoá học

Dây huỳnh chứa nhiều alamandin, alamandicin và alamdin đều có hoạt tính kháng ung thư bạch cầu.

Tác dụng dược lý

Tác dụng chống u

Cao chiết bằng ethanol từ rễ và hoạt chất allamandin có tác dụng chống u in vivo trên tế bào ung thư bạch cầu P-388 ở chột nhắt trắng và trên thí nghiệm in vitro với tế bào KB (tế bào ung thư mũi hầu của người). Một cao chiết từ lá dây huỳnh trong dung dịch natri hydrocarbonat 5% có tác dụng ức chế tế bào u báng Ehrlich ở chuột nhắt trắng.

Tác dụng trên nấm và vi khuẩn

Plumenein và các iridoid lacton có liên quan khác có tác dụng kháng nấm và vi khuẩn đối với nhiều loại vi sinh vật. Cao ethanol chiết từ rễ và hoa dây huỳnh có tác dụng ức chế các vi khuẩn dòng Klebsiella.

Tác dụng trên huyết áp

Cao nước và cao cồn chiết từ rễ và lá dây huỳnh làm tăng huyết áp ở mèo đực, trong dó, cao cồn có tác dụng mạnh hơn (cao cồn tuy chiết bằng cồn nhưng khi thí nghiệm đã làm bay hết cồn)

Tác dụng trên nhu động ruột

Thí nghiệm trên chuột cống trắng, cao chiết từ cành, lá dây huỳnh làm tăng co bóp ruột, nên dây huỳnh có tác dụng gây nhuận tràng.

Tính vị, công năng

Dây huỳnh có vị nhạt, hơi đắng, tính hàn, có tác dụng nhuận tràng, tẩy. Vỏ cây, nhựa và hạt có độc.

Công dụng

  • Cành lá sắc uống làm thuốc tẩy, trị sốt, sốt rét, tê thấp. Lá hãm uống tẩy và chữa bệnh táo bón dai dẳng sau khi bị nhiễm độc chì. Thuốc hãm của lá tẩy nhẹ; với liều cao, nó gây xổ và gây nôn. Nhựa mủ là một loại thuốc tẩy nhưng ít được dùng hơn. Nó gây xổ ở liều 8-10 giọt trong một poxio phù hợp; với liều cao hơn sẽ là chất tẩy mạnh.
  • Ở Trung Quốc, có nơi người ta dùng toàn cây làm thuốc chữa ghẻ ngứa, sát trùng, diệt bọ gậy.

Bài viết liên quan

Hoa đu đủ đực

Theo kinh nghiệm y học cổ truyền dùng hoa đu đủ đực để chữa một số bệnh mang lại hiệu quả rất tốt. Dùng hoa đu đủ đực tươi hay khô cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Read More

Sâm Xuyên Đá

Sâm Xuyên Đá – Loại sâm có lượng Saponin cao hơn cả sâm Triều Tiên. Người dân Việt Nam còn gọi cây sâm xuyên đá là cây sâm dây, sâm phá thạch, sâm đá.

Read More

Tổ Mối

5 (1) Tên khác: Con Kiến Mối, Mối Trắng, Mối gỗ ẩm, Kiến trắng, Nhất đăng uý, Bạch nghĩ, Bạch nghĩ nế,… Tên khoa học: Cryptotermes formosanus Shiraki, Leucotermes speratus Kol. Whiteant., họ Mối (Rhinotermitidae). Mối có ở trong vùng âm thấp của ôn đới và nhiệt đới, có ở các địa phương nước ta… Mô tả: Mối

Read More

Thùn mũn

Tên tiếng Việt: Cây chua meo (tên ở Lạng Giang, Bắc Giang), Cây phi tử, Cây chua ngút-vốn vén, tấm cùi (Thổ), Xốm mun (Thái)

Read More

Dây thuốc cá

Tên tiếng Việt: Dây duốc cá, Dây mật, Dây cóc, Dây cát, Lầu tín, Tuba root (Anh), Derris (Pháp), touba.

Read More