10 November 2022

0 bình luận

Dứa

10 November 2022

Tác giả: thuc


Dứa

Tên tiếng Việt: Thơm, Trái thơm (miền Nam), Dứa

Tên khoa học: Ananas sativa L.

Họ: Bromeliaceae (Dứa)

Công dụng: Tác dụng lợi tiểu, chữa tiểu tiện khó khăn, đái ra sỏi sạn, chữa sốt.

 

Mô tả cây

Cây sống dai. Lá mọc thành hoa thị, cứng dài, có gai cứng ở mép. Khi cây đã lớn thì từ chùm lá đó mọc ra một thân dài độ 10-40cm, mang một bông hoa tận cùng bằng một chùm lá nhỏ. Hoa đều, lưỡng tính. Mỗi hoa mọc ở kẽ một lá bắc màu tím. Ba lá đài nhỏ màu lục, ba cánh hoa màu tím lớn hơn, 6 nhị xếp thành 2 vòng. Bầu hạ 3 ô, mỗi ô chứa 2 dãy noãn đảo. Quả mọng phần ăn được và thường gọi là “quả dứa” thực ra là gồm trục của bông hoa và các lá mọng nước tụ hợp lại mà thành, còn quả thật thì nằm trong các mắt dứa.

Phân bố thu hái và chế biến

  • Dứa vốn nguồn gốc Trung Mỹ, hiện nay được trồng ở hầu hết những nước nhiệt đới. Sản lượng dứa trên thế giới vào khoảng 1.750.000 tấn. Ở nước ta việc trồng dứa cũng rất phát triển, chủ yếu để lấy quả ăn hoặc xuất khẩu.
  • Gần đây dứa còn là nguồn nguyên liệu chiết men bromelin (xem phần thành phần hoá học). Nhân dân ta còn dùng nõn cây làm thuốc thu hái vào mùa xuân. Thường chỉ dùng tươi.

Thành phần hoá học

  • Trong quả dứa có 90% nước, 0,5-0,8% protit, 0,7-1% axit hữu cơ, 6,5-8,9% gluxit, 0,4-0,8% xenluloza, 0,4-0,5% tro, 15-32mg% canxi, 11-17mg% P, 0,3-0,5mg% Fe; 0,05-0,08mg% carotene; 0,08mg% vitamin B1, 0,02-0,03mg% vitamin B2, 0,2mg% vitamin PP và 24-26mg% vitamin C.
  • Trong tất cả các bộ phận của cây dứa (thân lá qủa) đều chứa bromelin, nhiều nhất tập trung ở thân dứa (phần lõi trắng của chồi) cao gấp 8-20 lần so với ở quả, dứa tây chứa nhiều bromelin hơn dứa ta.
  • Trong nước dứa bromelin có vào khoảng 3-5g phần 1.000, vỏ dứa chứa nhiều hơn dịch chiết quả. Bromelin là một men thuỷ phân protit. Trọng lượng phân tử bromelin khoảng 23.000. Bromelin là một men chịu được nhiệt, dịch chiết Bromelin ở PH 3,5 sau khi đun 60 phút vẫn còn hoạt tính
  • Từ 1963 Bromelin được dùng chữa bệnh rối loạn tiêu hoá dã dày, ruột. Ở PH 3,3 Bromelin tác dụng như pepsin, ở PH 6 như trypsin. Trường hợp vô toan, Bromelin vẫn có tác dụng. Bromelin có tác dụng ức chế quá trình viêm, làm giả phù nề và tụ huyết. Bromelin bôi lên vết thương hoặc vết bỏng làm tiêu các tổ chức chết, mau thành sẹo. Phối hợp Bromelin với thuốc ngủ natri pentobacbital làm tăng thời gian gây ngủ của thuốc, phối hợp với theophyllin, ephedrine tăng tác dụng chống hen và viêm phế quản của những thuốc ấy.
  • Nghành thực phẩm còn dùng Bromelin làm mềm thịt, tác dụng của Bromelin còn mạnh hơn tác dụng của papain của đu đủ. Ngoài ra Bromelin còn dược dùng thúc đẩy quá trình thuỷ phân đạm trong công nghiệp chế bíên nước chấm

Công dụng và liều dùng

  • Ngoài quả dứa dùng để ăn, dứa gần đây đã trở thành nguyên liệu chiết Bromelin dùng trong nhiều nghành công nghiệp và làm thuốc chữa bệnh.
  • Nhân dân còn dùng rễ cây dứa làm thuốc lợi tiểu, chữa tiểu tiện khó khăn, đái ra sỏi sạn. Dịch ép lá quả chưa chín là một thứ thuốc tẩy nhuận tràng (có thể gây sẩy thai) Nõn (lá non) dùng làm thuốc chữa sốt. Ngày dùng 20-30g nõn dứa ddưới dạng thuốc sắc hay giã nát lấy nước uống.

Bài viết liên quan

Hoa đu đủ đực

Theo kinh nghiệm y học cổ truyền dùng hoa đu đủ đực để chữa một số bệnh mang lại hiệu quả rất tốt. Dùng hoa đu đủ đực tươi hay khô cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Read More

Sâm Xuyên Đá

Sâm Xuyên Đá – Loại sâm có lượng Saponin cao hơn cả sâm Triều Tiên. Người dân Việt Nam còn gọi cây sâm xuyên đá là cây sâm dây, sâm phá thạch, sâm đá.

Read More

Tổ Mối

5 (1) Tên khác: Con Kiến Mối, Mối Trắng, Mối gỗ ẩm, Kiến trắng, Nhất đăng uý, Bạch nghĩ, Bạch nghĩ nế,… Tên khoa học: Cryptotermes formosanus Shiraki, Leucotermes speratus Kol. Whiteant., họ Mối (Rhinotermitidae). Mối có ở trong vùng âm thấp của ôn đới và nhiệt đới, có ở các địa phương nước ta… Mô tả: Mối

Read More

Thùn mũn

Tên tiếng Việt: Cây chua meo (tên ở Lạng Giang, Bắc Giang), Cây phi tử, Cây chua ngút-vốn vén, tấm cùi (Thổ), Xốm mun (Thái)

Read More

Dây thuốc cá

Tên tiếng Việt: Dây duốc cá, Dây mật, Dây cóc, Dây cát, Lầu tín, Tuba root (Anh), Derris (Pháp), touba.

Read More