10 November 2022

0 bình luận

Quỳnh

10 November 2022

Tác giả: thuc


Quỳnh

Tên tiếng Việt: Quỳnh, Hoa quỳnh

Tên khoa học: Epiphyllum oxypetalum (DC.) Haw.

Tên đồng nghĩa: Cereus oxypetalus DC.

Họ: Cactaceae (Xương rồng)

Công dụng: Làm mát phổi; chữa lao phổi, ho ra máu, hen, xuất huyết tử cung, viêm hầu họng (Hoa hấp mật ong uống). Thân tươi giã đắp chữa đinh nhọt. Toàn cây chữa đòn ngã tổn thương, đau tâm vị, phổi kết.

 

Mô tả

  • Cây bụi mọng nước mọc đứng, có thân cứng cao 2-3m, các nhánh dẹp, mỏng, khía tai bèo. Hoa to, màu trắng, dài 30cm, mọc thòng xuống, mùi thơm. Phiến hoa nhiều, xếp theo đường xoắn ốc, các phiến trong màu trắng, nhị xếp hai dãy, màu trắng, vòi và đầu nhuỵ màu trắng.
  • Hoa vào tháng 6-8.

Bộ phận dùng

Hoa và thân – Flos et Caulis Epiphylli Oxypetali.

Nơi sống và thu hái

Gốc ở Trung và Nam Mỹ (Mêhicô đến Brazin), được trồng chủ yếu làm cảnh, có hoa đẹp và nở về đêm. Thu hái hoa khi nở, dùng tươi hoặc phơi khô. Thu hái thân quanh năm, dùng tươi.

Tính vị, tác dụng

Hoa có vị ngọt, tính bình; có tác dụng tiêu viêm, cầm máu. Thân có vị chua và mặn, tính mát;, có tác dụng tiêu viêm. Toàn cây có tác dụng thanh phế, trừ ho, hoá đàm.

Công dụng, chỉ định và phối hợp

  • Hoa thường được dùng chữa: Lao phổi với ho ra máu; Tử cung xuất huyết; Viêm hầu. Dùng 3-5 hoa, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài trị đinh nhọt, giã thân và đắp lên chỗ đau.
  • Ở Vân Nam (Trung Quốc) toàn cây được dùng trị đòn ngã tổn thương, đau tâm vị (tâm vị khí thống), thổ huyết, phổi kết hạch.

Đơn thuốc

  1. Lao phổi với ho, ho ra máu: Hoa Quỳnh 3-5 hoa, đường 15g, sắc uống.
  2. Tử cung xuất huyết: Hoa Quỳnh 2-3 cái, nấu với thịt lợn chưng cách thủy làm thức ăn.

Bài viết liên quan

Hoa đu đủ đực

Theo kinh nghiệm y học cổ truyền dùng hoa đu đủ đực để chữa một số bệnh mang lại hiệu quả rất tốt. Dùng hoa đu đủ đực tươi hay khô cũng là câu hỏi được nhiều người quan tâm.

Read More

Sâm Xuyên Đá

Sâm Xuyên Đá – Loại sâm có lượng Saponin cao hơn cả sâm Triều Tiên. Người dân Việt Nam còn gọi cây sâm xuyên đá là cây sâm dây, sâm phá thạch, sâm đá.

Read More

Tổ Mối

5 (1) Tên khác: Con Kiến Mối, Mối Trắng, Mối gỗ ẩm, Kiến trắng, Nhất đăng uý, Bạch nghĩ, Bạch nghĩ nế,… Tên khoa học: Cryptotermes formosanus Shiraki, Leucotermes speratus Kol. Whiteant., họ Mối (Rhinotermitidae). Mối có ở trong vùng âm thấp của ôn đới và nhiệt đới, có ở các địa phương nước ta… Mô tả: Mối

Read More

Thùn mũn

Tên tiếng Việt: Cây chua meo (tên ở Lạng Giang, Bắc Giang), Cây phi tử, Cây chua ngút-vốn vén, tấm cùi (Thổ), Xốm mun (Thái)

Read More

Dây thuốc cá

Tên tiếng Việt: Dây duốc cá, Dây mật, Dây cóc, Dây cát, Lầu tín, Tuba root (Anh), Derris (Pháp), touba.

Read More