Thuỷ ngân
Tên tiếng Việt: Thủy ngân
Tên khoa học: Hydrargyrum
Họ:
Công dụng: Có tác dụng sát trùng. Chữa mụn nhọt, giang mai, trừ ghẻ lở, nhiệt độc, làm trụy thai, có khi dùng chữa cháy trên đầu tóc. Thường chỉ dùng ngoài.
Hình ảnh: Thủy ngân
Nguồn gốc và tính chất
- Trong thiên nhiên, thủy ngân hoặc ở trạng thái tự do (rất hiếm), thường ở trạng thái kết hợp dưới dạng chu sa hay thần sa (Cinabre-SHg). Khi đun chu sa hay thần sa ta sẽ được thủy ngân. Hiện nay, ta vẫn còn phải nhập thủy ngân và các chế phẩm của thủy ngân từ nước ngoài.
- thuy nganThủy ngân là một kim loại độc nhất có trạng thái lỏng ở nhiệt độ thường. Tỷ trọng của thủy ngân rất nặng, gấp 13,6 lần nước. Ở nhiệt độ thường dể chia thành hạt nhỏ, ở nhiệt độ cao thường bay hơi.
Công dụng và liều dùng
- Đông y dùng thủy ngân nguyên chất hoặc chế thành khinh phấn (calomel), hồng thăng (HgO).
- Theo tài liệu cổ, thủy ngân có vị cay, tính hàn (lạnh) và có độc, có tác dụng sát trùng.
- Chữa mụn nhọt, giang mai, trừ ghẻ lở, nhiệt độc, làm trụy thai, có khi dùng chữa cháy trên đầu tóc. Thường chỉ dùng ngoài.
Đơn thuốc có thủy ngân
Chữa chấy: Thủy ngân hòa với sáp ong, sát lên đầu tóc.
Thuốc có độc dùng phải cẩn thận.