Dế đất
Tên tiếng Việt: Dế đất
Tên khoa học: Gryliotalpa unispinaìpa Sauss
Họ: Gryllotalpidae
Công dụng: Dùng lợi tiểu tiện (trục thủy tà) chữa thủy thũng, còn có tác dụng thông đại tiện, chữa khó đẻ.
Thành phần hóa học
Chưa có tài liệu nghiên cứu
Công dụng và liều dùng
- Dế mèn và dế dũi là một vị thuốc chỉ mới thấy dùng trong phạm vi nhân dân. Có ghi trong tài liệu cổ.
- Theo đông y, dế dũi có vị mặn, tính lạnh (hàn), có độc, dế mèn có vị cay, mặn, tính ôn có độc, vào kinh bàng quang, đại trường và tiểu trường. Có tác dụng lợi tiểu tiện (trục thủy tà) chữa thủy thũng, còn có tác dụng thông đại tiện, chữa khó đẻ. Ngày dùng 3 đến 5g dưới hình thức thuốc sắc hay sao vàng tán nhỏ mà dùng.
Đơn thuốc có con dế dùng trong nhân dân
Chữa tiểu tiện khó khăn:
Dế dũi 20-30 con đã ngắt bỏ chân và cánh, tán nhỏ, dế mèn 20-30 con cũng ngắt bỏ cánh và chân, cam thảo 20g tất cả tán nhỏ trộn đều. Mỗi lần uống 1g bột này, mỗi ngày uống 2 hay 3 lần, dùng nước uống nóng chiêu thuốc. Chữa tiểu tiện khó khăn.
Đơn thuốc khác – Chữa người già bị tiểu tiện khó khăn:
Dế mèn 4 con, dễ dũi 4 con, cam thảo 3g, nước 400ml, sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.