Dâm bụt
Tên tiếng việt: Dâm bụt, Râm bụt cánh xẻ
Tên khoa học: Hibiscus rosa-sinensis L.
Họ: Malvaceae (Bông)
Công dụng: Chữa mụn nhọt, bụng đầy (Lá, Rễ). sỏi bàng quang (Lá già). Lá chữa viêm niêm mạc dạ dày – ruột, đại tiện ra máu, kiết lỵ, ghẻ lở. Rễ trị khí trệ bụng đầy.
Mô tả cây
- Dâm bụt là một loại cây nhỡ, cao từ 1-2m.
- Lá đơn, móc cách, có lá kèm, phiến lá khía răng cưa.
- Hoa to, mọc đơn độc, đều, lưỡng tính, màu đỏ. Tiểu đài 6-10. Đài gồm 3 lá đài, màu lục dính vào nhau. Tràng 5, rời nhau, phiến rộng, mỏng hẹp.
- Bộ nhị đơn thể gồm nhiều nhị dính liền nhau bởi chỉ nhị thành một ống dài mang những bao phấn chỉ có một ổ phấn, 5 lá noãn dính nhau thành một bầu thượng 5 ô, mỗi ô chứa hai dây noãn theo kiểu noãn trung trụ. Vòi dài nằm trong ống nhị, đầu nhụy có 5 núm. Quả là một nang
Phân bố, thu hái và chế biến
Trồng khắp nơi trong Việt Nam để làm cảnh và làm hàng rào. Còn mọc ở Malaysia,Philipin, Indonexia
Thành phần hoá học
- Chưa có tài liệu nghiên cứu
- Các nghiên cứu sơ bộ cho thấy trong hoa dâm bụt có chất antoxyanozit, lá có chất nhầy
Công dụng và liều dùng
- Nhân dân rất hay dùng lá và hoa tươi giã nhỏ với ít muối đắp lên những mụn nhọt đang nung mủ, khô thuốc lại thay. Mụn nhọt sẽ đỡ nhức và chóng vỡ mủ. Vỏ rễ dâm bụt sắc với nước dùng uống để chữa xích và bạch lỵ, bạch đới khí và để rửa mụn nhọt. Ngày dùng 4-12g vỏ rễ. Nước sắc này còn dùng ngâm, rửa bôi trị trĩ, mụn nhọt với liều không giới hạn.
- Tại Trung quốc người ta dùng vỏ rễ làm thuốc điều kinh, tẩy máu.
Chú thích:
- Tại Trung quốc và ở nước ta cũng có nơi dùng cây hồng cận biếc hay mộc cận (Hibiscus syriacus L hoặc Hibiscus chinensis DC) với cùng một côngdụng. Cây này là một cây nhỡ cao 3-5m. Lá hình trái xoan, 3 thùy cắt không đều, phía trên có răng cưa dài 8cm rộng 6cm. Hoa đơn độc, màutrắng hồng, tím hoặc tía
- Tại Malaysia người ta dùng cây này pha nước để uống như pha chè để thông tiểu tiện và chữa mẩn ngứa.