Muồng hôi
Tên tiếng Việt: Muồng hôi, Muồng lông, Vệ hôi
Tên khoa học: Cassia hirsuta L.
Họ: Caesalpiniaceae (Vang)
Công dụng: Tê thấp, lỵ, bí tiểu tiện (Hạt sắc nước uống). Lá chữa bệnh ngoài da.
Mô tả
- Cây bụi cao 2,5m, đầy lông ở các cơ quan. Lá chét 3-5 cặp, các lá chét tròn to, một tuyến ở gần gốc cuống. Hoa 1-2 ở nách lá, màu vàng, cánh hoa mỏng, không lông; nhị to, không bằng nhau. Quả dài 6-13cm, có cánh; hạt nhiều (đến 60), màu lục đậm.
- Hoa quanh năm.
Bộ phận dùng
Hạt, lá – Semen et Folium Cassiae Hirsutae.
Nơi sống và thu hái
- Gốc ở Mỹ châu nhiệt đới, hay mọc hoang dại ở ven đường savan giả từ Lào Cai đến Ðắc Lắc, Lâm Ðồng và thành phố Hồ Chí Minh.
- Có khi trồng làm hàng rào và cũng thường dùng làm phân xanh.
Công dụng:
- Hạt rang dùng như Cà phê.
- Cây Muồng Lông cũng được dùng như Cốt khí muồng, lấy hạt ngâm rượu uống bổ gân cốt và chữa tê thấp. Cũng dùng chữa lỵ, bí đại tiểu tiện.
- Lá dùng chữa bệnh ngoài da.