Ráng trắc
Tên tiếng Việt: Đuôi chồn, Thiết tuyến thảo, Thạch trường sinh.
Tên khoa học: Adiantum capillus-veneris L.
Họ: Adiantaceae (Nguyệt xỉ)
Công dụng: Thuốc ho long đờm hay dùng cho trẻ em. Còn dùng làm thuốc chữa sốt, lợi tiểu.
Mô tả cây
- Cây thân thảo sống lâu năm. Thân rễ bò ngang màu vàng nâu, có những vẩy màu nâu nhạt. Hiệp thưa, cuống mảnh, màu đen bóng dài 20-25cm.
- Phiến lá 2 lần xẻ lông chim, dài 13-35cm, thuỳ hình nêm dài độ 3cm, mọc so le, thuỳ ở phía dưới có cuống dài. Toàn cây có dáng mảnh khảnh.
- Ổ tử nang ở mép lá hơi cong vào.
Phân bố thu hái và chế biến
Mọc ở những nơi ẩm, mát, cũng mọc ở cả những vùng nhiệt đới và á nhiệt đới khác. Lá hái về phơi hay sấy khô mà dùng.
Thành phần hoá học
Trong cây ráng trắc có chất đắng, tanin, axit galic và một ít tinh dầu, ít đường. Thuốc ho long đờm hay dùng cho trẻ em. Với liều 5-10g dưới dạng thuốc sắc.
Còn dùng làm thuốc chữa sốt, lợi tiểu.
Chú thích: Trong nước ta còn có 2 cây cùng chi khác loài Adiantum caudatum L. cùng một công dụng và Adiantum flabellulatum L. ít dùng hơn.